Hàng ngày chúng ta thường nói về ngày tháng nhưng không phải tất cả chúng ta đều biết cách viết ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn và đúng. Vậy đâu là cách viết đúng, các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để học tiếng Anh nhé.
Ngày trong tuần bằng tiếng Anh
Chúng ta dùng giới từ “On” trước ngày trong tuần.
Thứ | Tiếng Anh | Viết tắt |
Chủ nhật | Sunday | SUN |
Thứ hai | Monday | MON |
Thứ ba | Tuesday | TUE |
Thứ tư | Wednesday | WED |
Thứ năm | Thursday | THU |
Thứ sáu | Friday | FRI |
Thứ bảy | Saturday | SAT |
Các tháng bằng tiếng Anh
Chúng ta dùng giới từ “In” trước các tháng. Nếu có cả ngày và tháng chúng ta dùng giới từ “On”.
Tháng | Tiếng Anh | Viết tắt |
Tháng 1 | January | JAN |
Tháng 2 | February | FEB |
Tháng 3 | March | MAR |
Tháng 4 | April | APR |
Tháng 5 | May | Không viết tắt |
Tháng 6 | June | Không viết tắt |
Tháng 7 | July | Không viết tắt |
Tháng 8 | August | AUG |
Tháng 9 | September | SEP |
Tháng 10 | October | OCT |
Tháng 11 | November | NOV |
Tháng 12 | December | DEC |
Cách viết và đọc ngày tháng bằng tiếng Anh
Cách viết và đọc ngày tháng theo Anh – Anh
Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. Ví dụ:
6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày. Ví dụ:
March 2, 2009 – March the second, two thousand and nine.
Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm. Ví dụ:
August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất. Ví dụ:
9/8/07 hoặc 9-8-07
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định: Ví dụ:
March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.
4.3. Cách viết ngày tháng thông dụng
Cách viết 1: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008
Cách viết 2: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ví dụ: Wednesday, 3rd December, 2008
Cách đọc:
Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm
Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ví dụ:
Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Hi vọng với những hướng dẫn trên bạn sẽ biết cách đọc và viết ngày tháng trong năm một cách chính xác nhất để tránh sai lầm. Bắc Đẩu chúc các bạn viết và đọc chính xác ngữ pháp tiếng anh ngày tháng.